CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
Chương trình cử nhân
Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT: “Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo (CTĐT) đại học đạt tối thiểu 120 tín chỉ”. Nên, tùy theo ngành đào tạo, chương trình cử nhân được thiết kế khối lượng học tập học từ 122 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị. SV tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân.
TT
|
Tên ngành
|
Chuyên ngành/ Chuyên môn trong ngành
|
Số TC
|
Số HK
|
Đơn giá tín chỉ
|
Học phí
HK 1
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Biên phiên dịch tiếng Trung
|
138
|
8
|
795,000
|
12,720,000
|
* Học phí:
- Đơn giá học phí mỗi TC không thay đổi trong cả khóa học (như ở cột 6).
- Tổng số TC trong cả khóa học ở mỗi ngành đào tạo (tại cột 4) được tổ chức trong 8 HK (như ở cột 5).
- SV nộp học phí ở mỗi HK theo đơn giá TC x số TC đào tạo(như ở cột 4) chia đều cho số HK của khóa học (như ở cột 5).Học phí được đối chiếu và quyết toán hàng năm.
Nếu SV đăng ký và cam kết học rút ngắn 7 HK thì học phí được chia đều cho 7 HK.
* Đến Giai đoạn 2, từ năm thứ 3 trở đi làgiai đoạn đào tạochuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10%.
Toàn bộ học phí ở khóa học này được thông báo rõ ràng từ đầu khóa học và không thay đổi đến cuối khóa học.
* Học bổng: Nhằm chia sẻ và hỗ trợ cho SV, Nhà trường dành Học bổng khuyến học, ưu tiên cho SV đến 7 triệu đồng và được ưu tiên cấp cho SV làm thủ tục nhập học trước ngày 20/8 nhằm sớm ổn định đào tạo của khóa học. Trong trường hợp SV chưa đạt chuẩn ngoại ngữ thì ưu tiên cấp học bổng này cho SV nâng cao năng lực ngoại ngữ.
|
Giảng dạy tiếng Trung
|
Hành chính văn phòng
|
Dịch vụ du lịch và
thương mại
|
NGOẠI NGỮ:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, SV bậc đại học chính quy khi tốt nghiệp phải đạt yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ, cụ thể: SV đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc bậc B1 theo Khung tham chiếu về năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu. Để giúp SV thực hiện đúng theo quy định trên, Nhà trường tổ chức:
- Trường hợp SV đã đạt năng lực ngoại ngữ theo quy định, trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV nộp chứng chỉ để được xét miễn học toàn bộ chương trình ngoại ngữ hoặc một phần ngay từ đầu khóa học ( theo quy định miễn giảm học ngoại ngữ).
- Trường hợp SV chưa đạt thì trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV đăng ký theo học một trong 4 ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn) và đăng ký kiểm tra đầu vào để được xếp lớp theo năng lực ngoại ngữ hiện tại. Dựa vào kết quả SV đạt năng lực ở cấp độ nào thì được miễn học, miễn học phí ở cấp độ đó.
Chương trình ngoại ngữ có thời lượng 38 tín chỉ, trong đó Nhà trường đã hỗ trợ 50% chi phí giáo trình và chi phí thi chứng chỉ, mọi giáo trình ngoại ngữ đều là sách gốc và có tính năng E-Learning của nhà xuất bản. Học phí ngoại ngữ không chuyên cho khoá 2024 là 365,000 đồng/tín chỉ.
Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ, thời lượng của chương trình ngoại ngữ 2 là 12 tín chỉ; Học phí ngoại ngữ 2 cho sinh viên khối Ngôn ngữ khoá 2024 là 365,000/tín chỉ.
Giáo dục quốc phòng - an ninh và Giáo dục thể chất
Chương trình Giáo dục Quốc phòng - An ninh gồm 8TC căn cứ theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Chương trình Giáo dục Thể chất gồm 3 tín chỉ căn cứ theo Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT quy định về chương trình môn học Giáo dục Thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ Đại học.
SV học và đóng học phí theo thông báo riêng của Trung tâm GDTC và Quốc phòng với chính sách như sau:
STT
|
Chương trình học
|
Số tín chỉ
|
Đơn giá tín chỉ
|
Số tiền học phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
365,000
|
1,095,000
|
2
|
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
|
8
|
365,000
|
2,920,000
|