NĂM HỌC
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
|
Năm 1
|
Giáo dục đại cương
|
Lý luận chính trị
|
Kĩ năng phương pháp học ĐH
|
Tin học
|
Ngoại Ngữ
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
Năng lực đầu ra:
- Các môn học đại cương giúp: SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải qyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.
- Các môn cơ sở khối ngành mang đến khả năng vận dụng các kiến thức về kế toán, thống kê và pháp luật thuế vào công tác kế tóan.
|
Năm 2
|
Ngoại ngữ
Năng lực đầu ra: Sv đạt năng lực ngôn ngữ HSK 5 vào năm 4
|
Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học
Năng lực đầu ra:
- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân
- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học
|
NGÔN NGỮ
* Đề án 1: Lập 1 sổ tay từ vựng cá nhân xuyên suốt trong 4 học kỳ 1,2,3,4, tối thiểu 1200 từ, trình bày rõ các nội dung sau: phiên âm, từ loại, nghĩa từ, ví dụ minh hoạ.
* Đề án 2: Quay 1 clip 5-7 phút nói về trải nghiệm của bản thân sau 2 năm học tiếng Trung.
Năng lực đầu ra: SV có năng lực sử dụng thành thạo các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở trình độ Cao cấp (HSK 5 hoặc C1 Châu Âu).
|
Thi đánh giá NLNN Ngôn ngữ
Kỳ thi HSK 5.
|
BIÊN PHIÊN DỊCH
* Đề án 3: Video phiên dịch song ngữ (nhóm 4 SV) một trong 2 chủ đề: hợp tác xúc tiến đầu tư, phỏng vấn người nổi tiếng. Thời lượng ≥ 15 phút.
* Đề án 4: Biên dịch (nhóm 4 SV) 1 trong 3 chủ đề: trích đoạn văn học, bài báo phỏng vấn, bài viết chuyên sâu về văn hoá - kinh tế. Độ dài 4000 chữ.
Năng lực đầu ra: - Có năng lực làm một biên dịch viên chuyên nghiệp.
- Có năng lực làm một phiên dịch viên chuyên nghiệp.
|
Thi đánh giá NLNN: tham gia kì thi “Biên phiên dịch viên giỏi’
|
Đi làm tại DN (3 tháng)
1/ Đi làm tại DN (các cơ sở ĐT tiếng Trung): Phương pháp Giảng dạy tiếng Trung.
- Thực hành 8 tuần tại cơ sở ĐT tiếng Trung.
- Nội dung: thực hiện công tác dự giờ, soạn giáo án, soạn bài giảng, giảng dạy tiếng Trung, tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học viên.
2/ Đi làm tại doanh nghiệp: Thư ký- trợ lý
Đi làm 8 tuần tại các công ty ĐL hoặc TQ, hoặc Việt Nam có liên doanh với TQ, ĐL.
3/ TTTN: Đi làm tại DN: HDV quốc tế
- Thực hành 8 tuần tại các công ty du lịch có sử dụng tiếng Trung
- Nội dung: tham gia phụ dẫn tour, xây dựng bài thuyết minh bằng tiếng Trung.
4/ : Đi làm tại DN: Thương mại
Thực hành 8 tuần nghiệp vụ thương mại tại các DN Đài Loan hoặc Trung Quốc, hoặc các DN có vốn đầu tư của TQ, ĐL.
|
Năm 3
&
năm 4
|
Ngoại Ngữ
Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ TOEIC 500.
|
NGÀNH PHỤ GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG, THƯƠNG MẠI, HDVQT, THƯ KÝ-TRỢ LÝ
Năng lực đầu ra; SV có năng lực vận dụng đúng đắn kiến thức và kỹ năng tại 1 trong 4 lĩnh vực: giảng dạy tiếng Trung, thương mại, HDVQT và Thư ký - trợ lý.
* Đề án 5.1: Nhóm 2SV soạn 2 bộ giáo án giảng nội dung: từ mới và ngữ pháp, hoặc bài khoá và bài tập, cho 1 trong 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc hoặc Viết và quay video giảng online, thời lượng 15 phút.
* Đề án 5.2: Quay video theo nhóm 6 SV (tối thiểu 10 phút) mô phỏng buổi đón tiếp và giới thiệu về công ty, trong dịp đối tác đến tham quan công ty và nhà xưởng.
*Đề án 5.3: Quay video thuyết minh từ lúc đón khách tại sân bay cho đến lúc về khách sạn (tối thiểu 10 phút) về: giới thiệu bản thân, các chú ý khi tham quan tại Đà Nẵng, khái quát lịch trình, giới thiệu khách sạn nơi lưu trú và chú ý về hành trình ngày tiếp theo.
*Đề án 5.4: Quay video (tối thiểu 10 phút), nhóm 4 SV, mô phỏng một cuộc đàm phàn về mua bán một sản phẩm, hai bên tiến hành thương thảo về giá cá, số lượng đơn hàng, hình thức thanh toán, phương thức giao hàng.
|
TT & KLTN
- SV đi TT tại NN 1 năm ở các công ty tại Đài Loan hoặc TQ, SV báo cáo TT và thi TN
- SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng
|