LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC TIỄN,
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP RÕ RÀNG

Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc tại Đại học Đông Á nằm ở sự gắn kết chặt chẽ với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Sinh viên không chỉ học tiếng một cách lý thuyết mà được đào tạo toàn diện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trong môi trường giao tiếp thực tế, kết hợp sử dụng công nghệ học tập hiện đại. Song song với việc rèn luyện ngôn ngữ, sinh viên được tiếp cận các kiến thức chuyên ngành ứng dụng cao như:

• Tiếng Trung Biên phiên dịch            • Giảng dạy Tiếng Trung Quốc
• Tiếng Trung Du lịch Quốc tế            • Tiếng Trung Thương mại

Tất cả đều được tích hợp trong chương trình đào tạo một cách khoa học, giúp người học dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc thực tế ngay sau khi ra trường.

định hướng nghề nghiệp ngành ngôn ngữ trung đại học đông á
mạng lưới việc làm ngành ngôn ngữ trung đại học đông ámạng lưới việc làm ngôn ngữ trung uda

MẠNG LƯỚI ĐỐI TÁC
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC RỘNG LỚN

Khoa NN&VH TQ hợp tác với các trường Đại học Ký Nam, Đại học Sư phạm Quảng Tây, Đại học Sư phạm Vân Nam, Học viện Ngoại ngữ Nam Ninh và hơn 30 doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như Luxshare ICT (Nghệ An), Tập đoàn KHKT Hoàng Hải, Công ty TNHH Điện Tử Foxlink, Tập đoàn Hisen (Đồng Nai), Công ty TNHH Ampacs Internatinal (Bình Dương), Công ty TNHH Goertek (Hà Nam), Công ty TNHH may mặc Hoa Lợi Đạt, Công ty TNHH CN Runergy (Việt Nam), Hoiana Resort & Golf, Risemount Premier Resort Đà Nẵng, Peninsula Hotel Danang, InterContinental Danang Sun Peninsula Resort..., với sự hợp tác này ngành học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức - kỹ năng ngôn ngữ đa văn hóa giúp sinh viên tiếp cận môi trường học tâp, làm việc quốc tế. Cơ Hội Thực Tập-Làm Việc Ở Nước Ngoài Cao: Mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp các nước như Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Singapo…. Sinh viên có thể tham gia các chương trình quốc tế đa dạng như: Học tập – Thực tập – Làm việc tại Đài Loan, Internship tại Singapore, trao đổi sinh viên tại Trung Quốc với các đối tác uy tín: Đại học SP Quảng Tây, Đại học Ký Nam, Học viện Ngoại ngữ Quảng Tây, Trường Hoa văn Côn Minh – Vân Nam.Thực Tập Tại Các Doanh Nghiệp Fdi Uy Tín, Cơ Hội Việc Làm Nhiều Với mạng lưới đối tác doanh nghiệp rộng khắp cả nước, giúp kết nối sinh viên với doanh nghiệp thông qua các chương trình kiến tập, thực tập tại các tập đoàn, doanh nghiệp FDI uy tín. Thông qua kỳ thực tập, sinh viên có cơ hội:
- Trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, chuyên nghiệp;
- Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp trong môi trường đa văn hóa;
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc và tăng khả năng trúng tuyển sau tốt nghiệp.   Sau kỳ thực tập nhiều sinh viên đã được giữ lại làm việc chính thức tại doanh nghiệp với vị trí phù hợp năng lực và mức thu nhập ổn định trong các lĩnh vực như: Công nghệ – sản xuất: Luxshare ICT (Nghệ An), Foxlink (Đà Nẵng), Goertek (Hà Nam), Ampacs (Bình Dương), Hisense (Đồng Nai), Runergy (Việt Nam).Lĩnh vực dệt may: Hoa Lợi Đạt (nhiều tỉnh); Lĩnh vực du lịch – khách sạn: Hoiana Resort & Golf, InterContinental Sun Peninsula, Risemount Resort, Peninsula Hotel Đà Nẵng.

Sau kỳ thực tập nhiều sinh viên đã được giữ lại làm việc chính thức tại doanh nghiệp với vị trí phù hợp năng lực và mức thu nhập ổn định trong các lĩnh vực như: Công nghệ – sản xuất: Luxshare ICT (Nghệ An), Foxlink (Đà Nẵng), Goertek (Hà Nam), Ampacs (Bình Dương), Hisense (Đồng Nai), Runergy (Việt Nam).Lĩnh vực dệt may: Hoa Lợi Đạt (nhiều tỉnh); Lĩnh vực du lịch – khách sạn: Hoiana Resort & Golf, InterContinental Sun Peninsula, Risemount Resort, Peninsula Hotel Đà Nẵng.

ĐỘI NGỦ GIẢNG VIÊN GIÀU KINH NGHIỆM

Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc (NN&VHTQ), Trường Đại học Đông Á, là đơn vị đào tạo uy tín hàng đầu về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Với sứ mệnh “đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng, có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc, góp phần và sự phát triển chung của đất nước và hội nhập quốc tế” Khoa luôn chú trọng phát triển đội ngũ GV viên trẻ trung, năng động giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết, với 05 Tiến sĩ, 20 Thạc sĩ được đào tạo từ các trường uy tin trong và ngoài nước. Đặc biệt, hàng năm đều có sự tham gia giảng dạy của các giảng viên đến từ Trung Quốc.

Khoa NN&VH TQ còn tự hào là đơn vị chủ trì tổ chức Kỳ thi Năng lực tiếng Trung HSK Quốc tế do Chinese Testing International (CTI) ủy quyền và được Bộ Giáo dục - Đào tạo Việt Nam cấp phép đầu tiên tại Đà Nẵng. Với số lượng hàng ngàn thí sinh dự thi mỗi năm, quy mô tổ chức thi HSK của Khoa luôn xếp hàng đầu trong khu vực. Điều này không chỉ khẳng định vị thế uy tín của Khoa trong lĩnh vực đào tạo ngôn ngữ Trung tại Việt Nam mà còn góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho xã hội.

Với uy tín đào tạo đó hàng năm, Khoa chào đón từ 600 - 800 sinh viên theo học chuyên ngành Ngôn ngữ Trung, cùng hàng trăm sinh viên từ các ngành đào tạo khác tại Đại học Đông Á lựa chọn tiếng Trung làm ngoại ngữ thứ hai.

đội ngũ giảng viên ngành ngôn ngữ trung giàu kinh nghiệm
cơ sở vật chất ngành ngôn ngữ trung đại học đông á (1)hội trường phục vụ hội thảo, hội nghị đại học đông á
 

CƠ SỞ VẬT CHẤT HIỆN ĐẠI –
MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP NĂNG ĐỘNG

- Trường Đại học Đông Á tự hào là đơn vị luôn đi đầu trong việc ứng dụng Khoa học công nghệ và đầu tư cho cơ sở vật chất để SV được học tập trong môi trường tốt nhất. Trường được đánh giá có cơ sở vật chất thuộc diện tích cực nhất trong hệ thống các trường ngoài công lập với hơn 100 phòng học lý thuyết, 15 giảng đường lớn: Các dãy phòng học khang trang, thoáng rộng, hội trường lớn, lớp học được trang bị hệ thống projector (máy chiếu) phục vụ cho các tiết giảng trên Power-point trực quan sinh động và dễ hiểu. Hệ thống camera hiện đại hỗ trợ giám sát quá trình dạy và học, giúp nâng cao tương tác trên lớp và chất lượng giảng dạy - học tập.

- Thư viện điện tử: Hệ thống tài liệu, sách, giáo trình tham khảo, … tại thư viện hiện nay được trang bị khá phong phú với 17.584 đầu sách, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên các chuyên ngành đào tạo.

- Hệ thống 7 phòng thi HSK trên Máy tính và hàng chục phòng thi trên giấy với tai nghe không dây và máy ghi âm cho từng thí sinh, đạt chuẩn quốc tế do Chinese Testing International (CTI) Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài Bộ giáo dục Trung Quốc thẩm định. Hệ thống phòng LAB này là lựa chọn tối ưu cho việc rèn luyện và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung, đáp ứng mục tiêu đầu ra của sinh viên trước yêu cầu hội nhập.

- 01 hội trường với sức chứa 450 chỗ phục vụ các buổi hội thảo, hội nghị, sinh hoạt văn hóa văn nghệ, nói chuyện chuyên đề…phục vụ các hoạt động ngoại khoá và sinh hoạt CLB.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

1. Mục tiêu Chương trình đào tạo

TT

MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

PEO1

Vận dụng kiến thức nền tảng vào cuộc sống và nghề nghiệp:

Có lập trường chính trị vũng vàng, thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; vận dụng hiệu quả các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và tư duy công dân toàn cầu vào học tập, công việc và cuộc sống.

PEO2

Làm việc chuyên nghiệp trong môi trường sử dụng tiếng Trung:

Vận dụng hiệu quả kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, kinh tế, xã hội Trung Quốc để làm việc chuyên môn trong các lĩnh vực như: biên – phiên dịch, giảng dạy, thương mại, du lịch, truyền thông...

PEO3

Sử dụng thành thạo tiếng Trung trong công việc:

Sử dụng tiếng Trung Quốc thành thạo ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương HSK5 (HSKK cao cấp) trở lên để giao tiếp và thực hiện công việc chuyên môn hiệu quả.

PEO4

Thực hành nghề nghiệp linh hoạt theo định hướng chuyên môn:

Có năng lực thực hành nghề nghiệp vững chắc, đáp ứng yêu cầu công việc theo các định hướng chuyên môn được đào tạo, đồng thời có khả năng thích ứng với môi trường làm việc đa văn hóa.

PEO5

Phát triển kỹ năng mềm và công nghệ chuyên ngành:

Phát triển và vận dụng hiệu quả các kỹ năng mềm và công nghệ thiết yếu như: thuyết trình, làm việc nhóm, phản biện, thu thập xử lý thông tin, CNTT... trong môi trường sử dụng tiếng Trung.

PEO6

Học tập suốt đời và đổi mới sáng tạo:

Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, nâng cao chuyên môn, thích nghi nhanh với sự thay đổi, đổi mới sáng tạo và hội nhập trong bối cảnh toàn cầu hóa.

2. Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo

CĐR (PLO)

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CĐR (PI) 

PLO 1. Thể hiện VH ứng xử, VH trách nhiệm, có năng lực tự học suốt đời.

PI 1.1. Thực hiện Văn hóa ứng xử của Trường ĐH Đông Á

PI 1.2. Thực hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á

PI 1.3. Có khả năng tự học suốt đời

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và LVN hiệu quả; có năng lực số và năng lực ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng và thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội

PI 2.4. Có khả năng LVN hiệu quả

PI 2.5. Có năng lực số

PI 2.6. Sử dụng được ngoại ngữ 2 (bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương) trong giao tiếp và công việc chuyên môn        

PLO3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề

PI 3.2. Đề xuất được ý tưởng và triển khai thực hiện giải quyết vấn đề

PLO4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về KHXH, LLCT và PL trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

PLO6: Vận dụng linh hoạt kiến thức ngôn ngữ, văn hóa-xã hội của Việt Nam và Trung Quốc để giao tiếp và làm việc hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn.

PI6.1. Nhận biết và giải thích được các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi giao tiếp trong VH Việt Nam và Trung Quốc để xử lý linh hoạt các tình huống giao tiếp liên văn hóa.

PI6.2. Phân tích được các vấn đề về ngôn ngữ Trung Quốc từ góc độ ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, chữ viết, ngữ nghĩa để sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu và sắc thái phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

PI6.3. Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc ở trình độ HSK5 (cấp độ 5/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (hoặc tương đương) và HSKK cao cấp

PLO7. Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc để thực hiện hiệu quả công tác biên – phiên dịch tiếng Việt – Trung – Việt trong các lĩnh vực chuyên môn, ứng dụng thành thạo công nghệ hỗ trợ dịch thuật.

PI7.1. Thực hiện biên dịch chính xác hiệu quả từ tiếng Việt sang tiếng Trung và ngược lại trong các lĩnh vực chuyên môn;

PI7.2. Thực hiện phiên dịch chính xác hiệu quả từ tiếng Việt sang tiếng Trung và ngược lại trong các lĩnh vực chuyên môn;

PI7.3. Ứng dụng được công cụ và công nghệ số hỗ trợ công tác biên phiên dịch.

PLO8: Vận dụng tiếng Trung vào các hoạt động nghề nghiệp như giảng dạy tiếng Trung, hành chính–văn phòng, du lịch, thương mại trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.(Sinh viên tự chọn một trong bốn nghiệp vụ chuyên môn để đạt được PI tương ứng)

PI8.1. Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ cơ bản trong soạn bài và giảng dạy tiếng Trung (giáo án, slide, bài kiểm tra đánh giá…), sử dụng được các nền tảng như Zoom, Google Classroom, hoặc ứng dụng giáo dục khác vào giảng dạy; (tự chọn)

PI8.2. Thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ hành chính văn phòng cơ bản như xây dựng kế hoạch sự kiện, soạn thảo và xử lý văn bản hành chính bằng tiếng Trung… trên nền tảng số, đáp ứng yêu cầu giao tiếp trong môi trường doanh nghiệp quốc tế. (tự chọn)

PI8.3. Thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ chuyên môn cơ bản trong lĩnh vực du lịch bằng tiếng Trung như xây dựng chương trình tour, điều phối và xử lý các giao dịch đặt tour, hướng dẫn và quảng bá cảnh điểm du lịch, sử dụng công nghệ số phù hợp với bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế. (tự chọn)

PI8.4. Thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ chuyên môn cơ bản trong lĩnh vực thương mại bằng tiếng Trung như thư tín thương mại, đàm phán hợp đồng, giải quyết tranh chấp, xử lý đơn hàng,  và quản lý giao dịch trên sàn thương mại điện tử, truyền thông quảng bá sản phẩm trên nền tảng số phù hợp với thời đại số và thương mại xuyên biên giới. (tự chọn)

 

3. Khung Chương trình đào tạo (138TC chưa bao gồm GDTC và ANQP)

3.1. Khung CTĐT chi tiết phần GDĐC

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

LT

TH

A

GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

28

 

 

A 1

 

Lý luận chính trị

11

6

5

1

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin;

3

2

1

2

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

2

1

1

3

PHIL2003

CNXH khoa học;

2

1

1

4

PHIL2004

Lịch sử ĐCS VN

2

1

1

5

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh*

2

1

1

A2

 

Kỹ năng

5

2.5

2.5

6

SKIL2003

KN giao tiếp và thuyết trình

2

1

1

7

SKIL2005

KN viết truyền thông

2

1

1

8

SKIL1013

KN tìm việc

1

0.5

0.5

A3

 

KHTN-XH

3

2

2

9

GLAW2002

Pháp luật đại cương

2

1

1

 

 

Phát triển bền vững (tự chọn 1 trong 3 HP)

1

1

1

10

SKIL2019

Các vấn đề môi trường và phát triển bền vững 

1

1

1

11

SKIL2020

Phát triển bền vững về kinh tế

1

1

1

12

SKIL2021

Phát triển bền vững về xã hội

1

1

1

A4

 

Tin học

4

1

2

13

INFO2001

Tin học VP nâng cao

3

0.5

1.5

14

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

0.5

0.5

A5

 

QLDA&KN*

2

0.5

1.5

15

SKIL1012

Tư duy thiết kế & GQVĐ

1

0.5

0.5

16

BUSM1037

Khởi nghiệp

1

0

1

A6

 

Nghiên cứu Khoa học

3

1

2

17

SKIL3011

Phương pháp NCKH

3

1

2

3.2 Khung CTĐT phần chuyên môn nghề nghiệp và nghiệp vụ chuyên môn tự chọn

B

CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP

110

38

58

B1

Cơ sở ngành

11

5

6

18

CLAN2009

Ngữ âm - Văn tự

2

1

1

19

CLAN3010

Ngữ pháp tiếng Trung

3

1

2

20

CLAN2011

Đất nước học Trung Quốc

2

1

1

21

CLAN2012

Chữ Hán và văn hóa

2

1

1

22

CLAN2013

Văn học Trung Quốc

2

1

1

B2

Ngành chính: Biên phiên dịch

 

 

 

B2.1

MODULE 1: NGÔN NGỮ

56

 

 

23

CLAN1008

Nhập môn ngành Ngôn ngữ Trung

1

1

0

24

CLAN3002

Tiếng Trung tổng hợp 1

3

2

1

25

CLAN3003

Tiếng Trung tổng hợp 2

3

2

1

26

CLAN3004

Tiếng Trung tổng hợp 3

3

2

1

27

CLAN4006

Tiếng Trung tổng hợp 4

4

2

2

28

CLAN4007

Tiếng Trung tổng hợp 5

4

2

1.5

29

CLAN2014

Nghe 1

2

0

2

30

CLAN2021

Nghe 2

2

0

2

31

CLAN2022

Nghe 3

2

0

2

32

CLAN3015

Nói 1

3

1

2

33

CLAN3020

Nói 2

3

1

2

34

CLAN3023

Nói 3

3

1

1.5

35

CLAN2019

Đọc 1

2

1

1

36

CLAN2024

Đọc 2

2

1

1

37

CLAN3024

Đọc 3

3

1

2

38

CLAN3018

Viết 1

3

1

2

39

CLAN3022

Viết 2

3

1

2

40

CLAN3025

Viết 3

3

1

2

41

CLAN4005

Tiếng Trung HSK cao cấp

4

1

3

42

CLAN3007

Tiếng Trung HSKK cao cấp

3

1

2

B2.2

MODULE 2: BIÊN- PHIÊN DỊCH TIẾNG TRUNG

20

 

 

43

CLAN2027

Lý thuyết dịch đối chiếu

2

1

1

44

CLAN3030

Phiên dịch 1

3

1

2

45

CLAN3031

Biên dịch 1

3

1

2

46

CLAN3032

Phiên dịch 2

3

1

2

47

CLAN3033

Biên dịch 2

3

1

2

48

CLAN3034

Phiên dịch nâng cao

3

1

2

49

CLAN3035

Biên dịch nâng cao

3

1

2

B3

NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN (tự chọn 1 trong 4)

15

 

 

 

Module 3.1: Nghiệp vụ giảng dạy tiếng Trung Quốc

15

 

 

50

CLAN2029

Lý luận PP giảng dạy tiếng Trung

2

1

1

51

CLAN2038

Hán ngữ và văn hoá

2

1

1

52

CLAN3039

Phương pháp giảng dạy Nghe – Nói

3

1

2

53

CLAN3040

Phương pháp giảng dạy Đọc – Viết

3

1

1.5

54

CLAN2020

Từ vựng tiếng Trung

2

1

1

55

CLAN3041

TTNN (các cơ sở ĐT tiếng Trung): Phương pháp Giảng dạy tiếng Trung

3

 

3

 

Module 3.2: Nghiệp vụ hành chính văn phòng

15

 

 

56

OFFM3009

Nghiệp vụ thư ký

3

1

2

57

CLAN2048

Văn hóa giao tiếp

2

1

1

58

CLAN2050

Tiếng Trung pháp luật.

2

1

1

59

CLAN3051

Tiếng Trung cho doanh nghiệp

3

1

2

60

TOTM2050

Nghiệp vụ tổ chức sự kiện

2

1

1

61

CLAN3042

TTNN Hành chính văn phòng

3

 

2.5

 

Module 3.3: Nghiệp Du lịch quốc tế

15

 

 

62

CLAN3052

Nghiệp vụ hướng dẫn viên quốc tế

3

1

2

63

CLAN2046

Thiết kế và điều hành tour

2

1

1

64

CLAN3053

Thuyết minh cảnh điểm và văn hoá

3

1

1.5

65

CLAN2049

Đặc trưng văn hóa vùng Trung Bộ

2

1

1

66

TOTM2053

Tiếng Trung khách sạn

2

1

1

67

CLAN3049

TTNN: Dịch vụ du lịch

3

 

3

 

Module 3.4: Nghiệp vụ thương mại

15

 

 

68

BUSM3023

Nghiệp vụ ngoại thương

3

1

2

69

CLAN2042

Giao tiếp thương mại trung cấp

2

1

1

70

CLAN3043

Giao tiếp thương mại cao cấp

3

1

2

71

CLAN2044

Viết thư tín thương mại

2

1

1

72

BUSM2056

Quản trị bán lẻ

2

1

1

73

CLAN3045

TTNN: Thương mại

3

 

3

B4

CLAN8053

TT&KLTN

8

   

74

CLAN8053

Thực tập

4

 

4

 

 

Khóa luận TN

(hoặc học 2 học phần thay thế bên dưới)

4

 

 

75

CLAN2053

Dịch văn bản nâng cao

2

1

1

76

CLAN2054

Ứng dụng CN trong biên phiên dịch

2

1

1

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Xem bản mô tả chương trình đào tạo các năm tại đây:

1. Bản mô tả CTĐT 2019
2. Bản mô tả CTĐT 2020
3. Bản mô tả CTĐT 2021
4. Bản mô tả CTĐT 2022
5. Bản mô tả CTĐT 2023
6. Bản mô tả CTĐT 2024

Xem đề cương chi tiết học phần của các năm tại đây:

1. Đề cương chi tiết HP 2019
2. Đề cương chi tiết HP 2020
3. Đề cương chi tiết HP 2021
4. Đề cương chi tiết HP 2022
5. Đề cương chi tiết HP 2023
6. Đề cương chi tiết HP 2024